Cùng đọc bài viết với Phòng Giáo dục và Đào tạo Sa Thầy Bộ Đề Thi Giáo Viên Mẫu Giáo Giỏi (Cấp Trường).
Bộ đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường mầm non là tài liệu vô cùng hữu ích mà VietJack xin gửi tặng các bạn.
Nội dung Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường gồm 2 phần: phần trắc nghiệm và phần tự luận giúp quý thầy cô chuẩn bị và ôn tập hiệu quả trước kỳ thi cấp trường. Xin vui lòng duyệt và tải về các tài liệu ở đây.
Bạn đang xem: Thi Giáo Viên Mầm Non (Cấp Trường)
ẩn
Đề thi giáo viên mầm non giỏi – Câu 01
Phần 1: Trắc nghiệm: (10 điểm)
Phần 2: Bài thi Tự luận: (10 điểm)
Đáp án đề thi
I. Phần trắc nghiệm
II. Bài thi tự luận:
Đề thi giáo viên mầm non giỏi – Câu 01
Phần 1: Trắc nghiệm: (10 điểm)
câu hỏi 1. Việc nào sau đây nhằm mục đích dạy kĩ năng sống?
a, Rèn luyện tư duy tích cực, hình thành thói quen tốt thông qua hoạt động trải nghiệm, bài tập
b) Giúp trẻ có khả năng tự kiểm soát, ứng xử phù hợp với xung quanh và có khả năng ứng phó tích cực với các tình huống trong cuộc sống.
c, Giúp trẻ có kinh nghiệm sống, biết việc gì nên làm và không nên làm, giúp trẻ tự tin, chủ động và biết cách xử lý các tình huống trong cuộc sống, kích thích khả năng tư duy sáng tạo của trẻ, tạo nền tảng cho trẻ trở thành người có trách nhiệm . con người và có một cuộc sống hài hòa trong tương lai
D. Tất cả những điều trên.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây phát huy mạnh mẽ nhất tính tích cực nhận thức của trẻ?
a) Vấn đáp, nghiên cứu, khám phá
b) Thuyết minh – giải thích, minh họa
c) Thí nghiệm – giải thích, minh hoạ
d) Trẻ thực hành, quan sát, khám phá
Câu 3. Trọng tâm của đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là
a) Tăng cường thực hành vận dụng kiến thức
b) Khuyến khích tính tích cực của trẻ
c. Học kiến thức cơ bản và lâu dài
Câu 4. Vai trò của giáo viên trong phương pháp dạy học tích cực
a) Truyền đạt nội dung kiến thức cho trẻ.
b) Gợi mở, hướng dẫn trẻ hoạt động khám phá.
c) Tích cực sử dụng các phương tiện nghe nhìn.
Câu 5: Tư duy trực quan-hình ảnh là kiểu tư duy đặc trưng cho lứa tuổi nào?
a) Từ 3 đến 4 tuổi.
b) Từ 4-5 tuổi.
c) Từ 5 đến 6 tuổi.
câu 6: Đối với trẻ mẫu giáo, hoạt động nào sau đây đóng vai trò chủ đạo?
a) Hoạt động công việc.
b, Hoạt động học tập.
c, Hoạt động vui chơi.
Câu 7: Khi xây dựng các góc hoạt động, chúng ta căn cứ vào kế hoạch nào?
a) Diện tích phòng học, tài liệu dạy học.
b, Nội dung cụ thể của từng chuyên đề.
c) Tuổi và số trẻ trong lớp.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu 8: Theo anh (chị) khi tổ chức một hoạt động trong lớp mầm non thì bao nhiêu nội dung cốt lõi và bao nhiêu nội dung kết hợp là phù hợp nhất?
a, 1 nội dung chính và 1-2 nội dung kết hợp.
b, 2 nội dung chính và 2 nội dung kết hợp.
c, 1 nội dung chính và 2-3 nội dung kết hợp.
Câu 9: Theo Điều lệ trường mầm non, giáo viên có những quyền nào sau đây?
a) Bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giáo dục, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Được đào tạo nâng cao trình độ, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, được trả lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật khi được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và nhiệm vụ của Giám đốc, thực hiện nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật, quy chế của ngành, nhà trường, các quyết định của Giám đốc.
c) Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ, chính sách đối với nhà giáo. Bảo vệ nhân phẩm và danh dự của bạn. Thực hiện các quyền khác do pháp luật quy định.
Câu 10: Vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non bao gồm các nội dung sau:
a, Vệ sinh da, vệ sinh tay, rửa mặt, vệ sinh răng miệng, tập đi vệ sinh, tập ngồi bô, vệ sinh quần áo, giày dép.
b, Vệ sinh răng miệng, mặt mũi, quần áo, giày dép, nguồn chất thải
c, Vệ sinh miệng, mặt, quần áo, giày dép, vệ sinh lớp học.
Phần 2: Bài thi Tự luận: (10 điểm)
Phần dành cho giáo viên mầm non:
Câu hỏi 1: Xin bác sĩ cho biết chế độ ăn một ngày cho trẻ 2-3 tuổi? Cách chăm sóc và tổ chức bữa ăn cho trẻ ở lớp cô? Những biện pháp nào bạn đã sử dụng để phục hồi chức năng cho trẻ suy dinh dưỡng trong lớp học? (2 điểm)
Phần dành cho giáo viên mầm non:
Câu 2: Xin cho biết khẩu phần ăn trong một ngày của trẻ mẫu giáo 3 đến 5 tuổi? Cách chăm sóc và tổ chức bữa ăn cho trẻ ở lớp cô? Những biện pháp nào bạn đã sử dụng để phục hồi chức năng cho trẻ suy dinh dưỡng trong lớp học? (2 điểm)
Phần câu hỏi chung:
câu 3: Các bạn hãy chọn hoạt động ngoài trời, chơi ở góc
các hoạt động buổi sáng hoặc buổi chiều được chuẩn bị theo hướng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Xin vui lòng chia sẻ nội dung đánh giá cuối ngày của con bạn trong lớp học của bạn? Đánh giá trẻ em trong chăm sóc, giáo dục có ý nghĩa gì? (3 điểm)
Câu 4: Hãy cho biết chủ đề năm học 2015-2016. Bạn đã làm gì trong lớp mà bạn chịu trách nhiệm áp dụng tốt chủ đề đó? (3 điểm)
Đáp án đề thi
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: đ.
Câu 2: d.
Câu 3: b.
Câu 4: b.
Câu 5: c.
Câu 6: c.
Câu 7: đ
Câu 8: a.
Câu 9: a. c
Câu 10: a.
II. Bài thi tự luận:
Câu hỏi 1:
* Chế độ ăn cho trẻ mẫu giáo 2-3 tuổi mỗi ngày:
– Gạo: 150 – 200 gr
– Thịt (cá, tôm, trứng): 120 – 150 g, mỗi tuần có thể ăn 3 – 4 quả trứng.
– Sữa: 400 – 500 ml
– Mỡ: 30-40 g
– Rau xanh: 100 – 120g
– Quả chín: 150 – 200 g
* Cách chăm sóc và tổ chức bữa ăn cho trẻ
Chuẩn bị và chăm sóc trước khi ăn:
+ Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn, đủ chỗ cho trẻ đi lại, giáo viên có thể bao che dễ dàng.
+ Chuẩn bị 01 bàn ăn và 01 khăn trải bàn đặc biệt để giáo viên chia thức ăn.
+ Chuẩn bị khăn ướt để lau miệng, cần đủ ấm khi thời tiết lạnh.
+ Giáo viên rửa tay trước khi chia thức ăn và cho trẻ rửa tay.
+ Giáo viên lấy và kiểm tra các món ăn theo thực đơn trong ngày, lấy và kiểm tra các dụng cụ: bát, thìa, khuôn…
+ Phát phần ăn cho trẻ, cô giáo chia trên bàn rồi phát cho trẻ.
– Trong bữa ăn:
+ Giới thiệu món ăn, giáo dục về thức ăn, nhắc trẻ ngồi dậy, hướng dẫn trẻ mời cô giáo và các nhóm khác cùng ăn, dạy trẻ cách cầm thìa, ăn cơm không rơi vãi.
+ Đối với trẻ mẫu giáo giáo viên cho trẻ sờ, nếu trẻ chưa vững giáo viên bế trẻ.
+ Bao bữa ăn, động viên trẻ ăn đủ bữa
+ Trẻ quấy khóc, ngủ gật trong khi ăn, cô giáo phải ngừng cho trẻ ăn, sau khi trẻ dậy hoặc trẻ ngừng cho ăn lại.
– Sau khi ăn:
+ Giáo viên hướng dẫn trẻ dùng khăn giấy để lau miệng và ngoáy tay.
* Các biện pháp giúp trẻ phục hồi suy dinh dưỡng tại lớp:
– Phát hiện nguyên nhân trẻ suy dinh dưỡng: Do quá trình giáo dục, dị tật, kinh tế gia đình, trẻ ốm vặt, biếng ăn.
– Phát hiện các dấu hiệu trẻ suy dinh dưỡng như: Trẻ không tăng cân, rối loạn tiêu hóa, da xanh xao.
– Phối hợp với gia đình cho trẻ ăn các bữa ăn đầy đủ, phù hợp với tháng tuổi, nên chia thành nhiều bữa để đảm bảo đủ năng lượng, chú ý bổ sung chất béo trong bữa ăn.
Ưu tiên thực phẩm giàu protein: thịt gà, trứng, v.v.
Ăn nhiều rau xanh, quả chín giúp trẻ cao lớn.
Gia đình nên có thực đơn học đường phù hợp để đảm bảo đủ chất và dinh dưỡng phù hợp cho trẻ.
– Thường xuyên tắm rửa, vệ sinh sạch sẽ cho bé.
– Phải giữ ấm về mùa đông, mát về mùa hè, cung cấp đủ ánh sáng
Ăn uống phải hợp lý về thời gian, không nên để trẻ ăn uống tùy tiện.
– Ngoài ra, cha mẹ nên cho trẻ ăn thêm hoa quả chín theo nhu cầu. Tìm hiểu nguyên nhân suy dinh dưỡng ở trẻ để có biện pháp cụ thể, phù hợp với từng trẻ suy dinh dưỡng.
– Phối hợp với các nhà trường tăng cường khẩu phần ăn, cung cấp khẩu phần ăn cho trẻ suy dinh dưỡng nhằm giảm đến mức thấp nhất số trẻ suy dinh dưỡng.
Câu 2:
* Chế độ ăn cho trẻ mẫu giáo 3-5 tuổi mỗi ngày:
– Gạo: 200 – 300 g
– Thịt (cá, tôm, trứng): 200 g, có thể ăn 3-4 quả trứng/tuần
– Sữa: 400 – 500 ml
– Mỡ: 30-40 g
– Rau xanh: 120 – 150 g
– Quả chín: 200 – 300 g
Câu 3:
* Nội dung đánh giá trẻ:
– Đánh giá sức khoẻ của trẻ trong ngày
Đánh giá cảm xúc của trẻ qua các hoạt động trong ngày.
– Đánh giá khả năng của trẻ thông qua các hoạt động trong ngày.
* Nghĩa:
Hiểu và nắm vững đặc điểm tâm sinh lý, thói quen hành vi của từng trẻ giúp giáo viên lựa chọn các biện pháp tác động phù hợp để phát triển thể chất và tình cảm.
– Dựa vào đánh giá giúp giáo viên có sự điều chỉnh trong việc xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp.
– Phối hợp với phụ huynh trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ có hiệu quả.
Câu 4:
* Chủ đề năm học: Xây dựng môi trường trong trường học xanh, sạch, đẹp, thân thiện.
* Những thứ đã hoàn thành:
– Tạo môi trường xanh:
+ Trồng thêm cây xanh, sắp xếp theo các vị trí trong và ngoài lớp học.
+ Trồng thêm hoa tạo cảm giác thoải mái cho các em
+ Tạo góc xanh ngoài lớp
– Tạo môi trường trong sạch:
+ Thường xuyên giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường (không vứt rác bừa bãi), chăm sóc cây xanh, vệ sinh đồ dùng cá nhân, lớp học sạch sẽ – gọn gàng, ngăn nắp; Bảo vệ đồ vật (bảo trì bàn ghế, trang thiết bị trong lớp học)
+ Thường xuyên kiểm tra vệ sinh công trình sao cho sạch sẽ, không bốc mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trường.
+ Sắp xếp lại các góc trong lớp gọn gàng, sạch sẽ.
– Tạo môi trường đẹp, thân thiện:
+ Lớp học trang trí đẹp, theo chủ đề chủ điểm tháng
+ Phòng học thông thoáng, đủ ánh sáng, bố trí các góc hợp lý, có tính thẩm mỹ cao.
+ Xây dựng tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ, giáo viên và các cháu.
+ Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, không để xảy ra tình trạng vi phạm đạo đức nhà giáo, bạo lực và tệ nạn xã hội trong trường học.
+ Thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng cảnh quan sư phạm thực sự đạt tiêu chuẩn “Xanh – Sạch – Đẹp”, an toàn học đường.
+ Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, chập điện, khu vui chơi… đảm bảo an toàn cho trẻ.
+ Nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống ngộ độc thực phẩm gia súc, gia cầm…
* Giáo dục trẻ tham gia đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm như: vệ sinh cá nhân trong ăn uống, giữ gìn vệ sinh trường, lớp, ứng xử văn minh nơi công cộng.
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
Chuyên mục: Tài liệu