Cấu trúc đề thi vào 10 Tỉnh Quảng Ngãi gồm các môn Toán, Ngoại ngữ, Ngữ văn. Với cấu trúc đề thi vào 10 này sẽ giúp quý thầy cô và các em học sinh có định hướng ôn tập hiệu quả để kỳ thi sắp tới diễn ra tốt đẹp nhất.
Cấu trúc đề của mỗi đề thi vào 10 Quảng Ngãi sẽ có những nội dung và kiến thức cần nắm khác nhau, các em hãy vận dụng nhuần nhuyễn để đạt số điểm như mong muốn. Qua cấu trúc đề thi vào 10 này cũng giúp các bạn thu hẹp phạm vi ôn tập và biết được trọng tâm của đề thi sẽ nằm ở đâu. Bên cạnh đó, các bạn có thể xem thêm: TOP 45 đề thi vào 10 môn Toán, 9 dạng đề thi vào 10 môn Toán.
I. Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quảng Ngãi dành cho khối không chuyên
1. Cấu trúc vào 10 môn Toán
Đề thi gồm có 5 câu hỏi.
Bài 1. (2,0 điểm) Phép biến hình và hàm số thuần nhất.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Căn bản. Biến đổi thuần nhất biểu thức chứa căn.
– Tính giá trị của biểu thức; Biểu thức thu gọn; chứng minh đẳng thức.
– Hàm số và đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b , bậc hai y = ax2 . Vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của đường thẳng và Parabol.
Bài 2. (2,0 điểm) Phương trình; phương trình.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Giải phương trình; Giải hệ phương trình.
– Phương trình rút gọn về phương trình bậc hai.
– Hệ thống Việt Nam.
– Cực trị đại số.
Bài 3. (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình. Hoặc có thể thay thế bằng các bài toán thực tế khác.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Kiểu chuyển động.
– Loại công việc hoàn thành.
– Định dạng số học.
– Dạng liên quan đến hình học.
– Vấn đề thực tế, liên ngành.
Bài 4. (3,5 điểm) Hình học.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
Vận dụng kiến thức cơ bản về Hình học phẳng để giải các bài tập tổng hợp về: Tam giác; tứ giác; vòng tròn; tứ giác nội tiếp; các loại góc liên quan đến đường tròn; tiếp tuyến của đường tròn; diện tích các hình; độ dài cung, đường tròn; hệ thức lượng giác trong tam giác vuông; sự bằng nhau và đồng dạng của các hình; chứng minh quan hệ hình học; cực trị trong hình học.
Bài 5. (1,0 điểm) Bài toán tổng hợp.
Bài tập nâng cao trong chương trình THCS.
2. Cấu trúc đề thi Ngữ văn
Đề thi gồm 2 phần:
Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm)
Dạng bài: Cho một (hoặc một số) bài văn/đoạn trích văn bản thuộc nhiều thể loại (ngoài SGK Ngữ văn 9).
Yêu cầu: HS trả lời câu hỏi tự luận.
Phần II. Viết (7,0 điểm)
Câu 1. Nghị luận xã hội (2,0 điểm)
Từ ngữ liệu ở phần Đọc hiểu, yêu cầu học sinh xây dựng đoạn văn nghị luận xã hội (từ 7 đến 10 câu) về một hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng, đạo lý được rút ra từ lời văn. Dù đó.
Câu 2. Nghị luận văn học (5,0 điểm)
Dạng bài: Cho một (hoặc một số) đoạn trích văn bản/văn bản của một tác phẩm văn học; hoặc nêu lên một khía cạnh, khía cạnh hay vấn đề nào đó trong văn bản của một tác phẩm văn học Việt Nam (trung đại hay hiện đại; thơ hay truyện).
Yêu cầu: HS viết một bài văn nghị luận văn học theo yêu cầu đề ra.
3. Cấu trúc đề thi Tiếng Anh
1. Hình thức thi: Đề thi gồm hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan.
2. Cấu trúc đề thi:
Bài thi gồm các phần sau:
PHẦN A: PHÁT ÂM (1.0 pt)
5 câu hỏi
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại)
PHẦN B: CẤU TRÚC VÀ TỪ VỰNG (2.0 điểm)
2 phần/ 20 câu hỏi
Các loại câu hỏi: MCQs/ Matching/ Gap-filling/ Word form
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
3 phần/ 20 câu hỏi
Dạng câu hỏi: Đọc và đánh dấu/ hoàn thành/ chọn phương án đúng/ tìm thông tin đúng/ trả lời câu hỏi,…
PHẦN D: VIẾT (2 phần) (3.0 điểm)
– Dựng câu/ Hoàn thành câu/ Chuyển đổi câu;
– Viết đoạn văn/đoạn văn.
3. Yêu cầu về nội dung chương trình:
Nội dung chương trình phù hợp với kiến thức, trình độ, năng lực tiếng Anh của học sinh khi hoàn thành chương trình tiếng Anh cấp THCS.
II. Cấu trúc đề thi vào 10 chuyên tỉnh Quảng Ngãi
1. Cấu trúc vào 10 môn Toán
Đề thi gồm có 5 câu hỏi.
Bài 1. (1,5 điểm) Phép biến hình thuần nhất và hàm số.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Căn bậc hai, căn bậc ba; tính toán gốc.
– Gọn nhẹ; chứng minh đẳng thức.
– Các bài toán về hàm số.
Bài 2. (1,5 điểm) Cấp số cộng.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Số bình phương; Xuất sắc; số hợp chất.
– Tính chia hết; phép chia có dư.
– Ước và bội của hai hay nhiều số.
– Phương trình nghiệm nguyên.
– Lý thuyết đồng dư.
– Nguyên tắc giới hạn; nguyên tắc Dirichle; vấn đề suy luận logic.
Bài 3. (2,5 điểm) Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Phương trình; phương trình.
– Phương trình bậc hai.
– Phương trình không mẫu mực.
– Phương trình, hệ phương trình chứa tham số.
– Việt hệ và ứng dụng.
– Bất bình đẳng; giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Bài 4. (3,5 điểm) Hình học.
Chọn một hoặc một số chủ đề:
– Bài toán chứng minh.
– Các bài toán tích phân.
– Xác định vị trí của điểm, của đoạn thẳng thỏa mãn tính chất đã cho.
– Bất đẳng thức hình học và cực trị hình học.
– Hình học tổ hợp (các bài toán rời rạc; cực trị; Dirichle và một số hình có tính chất đặc biệt).
Bài 5. (1,0 điểm) Bài toán tổng hợp.
– Bài tập nâng cao trong chương trình toán THCS.
– Vấn đề thực tế, liên ngành.
2. Cấu trúc vào 10 môn Văn
Đề gồm 2 câu:
Câu hỏi 1. Bình luận xã hội (3,0 điểm): Yêu cầu viết một bài văn hoàn chỉnh về một hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Câu 2. nghị luận văn học (7,0 điểm): Nội dung, yêu cầu như đề thi tuyển sinh lớp 10 không chuyên ngữ văn nhưng ở mức độ cao hơn, có bổ sung thêm các bài đọc hiểu và văn bản văn học nước ngoài trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở; Có thêm hình thức đề nghị lấy ý kiến về văn học.
3. Cấu trúc vào 10 môn Tiếng Anh
Thi viết:(7,5 điểm)
1.1. Giờ kiểm tra: 150 phút
1.2. Hình thức thi: Đề thi gồm hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan
1.3. Cấu trúc đề thi:
Bài thi gồm các phần sau:
PHẦN A: NGHE (2.0 điểm)
3 phần/ 20 câu hỏi
Các dạng câu hỏi: Nghe và nối/ đánh số/ đánh dấu/ hoàn thành/ chọn phương án đúng/ trả lời ngắn,…
PHẦN B: ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
3 phần/ 30 câu hỏi
Các dạng câu hỏi: Đọc và đánh dấu/ hoàn thành/ chọn phương án đúng/ sắp xếp lại thông tin/ tìm thông tin đúng/ trả lời câu hỏi/ tóm tắt,…
PHẦN C: VIẾT (2 phần) (2.5 điểm)
– Tóm tắt một đoạn văn/một đoạn văn,…;
– Viết một bài luận.
Kiểm tra nói:(2,5 điểm)
Thời gian thi nói: 8 phút/thí sinh (05 phút chuẩn bị và 03 phút trình bày).
Thí sinh trình bày quan điểm/chính kiến và đưa ra hướng giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn liên quan đến các chủ đề trong chương trình tiếng Anh THCS. (không bao gồm nội dung giảm tải).
4. Cấu trúc vào 10 môn Vật lý
TT |
Nội dung |
Điểm |
Số câu |
Đầu tiên |
cơ khí |
2.0 |
Đầu tiên |
2 |
nhiệt động học |
2.0 |
Đầu tiên |
3 |
Điện – Điện từ |
4.0 |
2 |
4 |
quang học |
2.0 |
Đầu tiên |
Tổng cộng |
10 điểm |
5 |
2. Nội dung chính
2.1. cơ khí
2.1.1. chuyển động cơ học
Chuyển động đều: Tính tốc độ, quãng đường và thời gian của chuyển động.
– Chuyển động không đều: Tính tốc độ, quãng đường và thời gian trung bình của chuyển động.
2.1.2. Áp lực, áp lực.
2.1.3. Áp suất chất lỏng, lực đẩy Archimedes trong chất lỏng, trạng thái nổi, máy nén thủy lực.
2.1.4. Nhưng cô may đơn giản.
2.1.5. Công cơ học, công suất.
2.2. nhiệt động học
2.2.1. Tính công thức tính nhiệt lượng: Bài tập vận dụng công thức tính nhiệt lượng.
2.2.2. Phương trình cân bằng nhiệt: Bài tập vận dụng phương trình cân bằng nhiệt.
2.3. Điện – Điện từ
2.3.1. định luật Ôm cho một đoạn mạch.
2.3.2. Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, đoạn mạch hỗn hợp.
2.3.3. Mạch có biến trở.
2.3.4. Công suất điện: tính công suất tiêu thụ của dụng cụ điện, bài tập cực trị về công suất.
2.3.5. Công của dòng điện, hiệu suất của mạch.
2.3.6. Định luật Jun-Lens.
2.3.7. Truyền lực đi xa.
2.3.8. Máy biến áp.
2.4. quang học
2.4.1. Ánh sáng truyền thẳng: vùng tối, vùng nửa tối.
2.4.2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng, hệ gương phẳng.
2.4.3. Bài tập về thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ, hệ thấu kính, Hệ thấu kính – Gương phẳng.
5. Cấu trúc vào 10 môn Hóa học
TT |
Nội dung |
Điểm |
Đầu tiên |
Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng và quá trình xảy ra thí nghiệm |
1.0 |
2 |
Bài tập về cấu tạo nguyên tử, tính theo công thức hóa học. |
1.0 |
3 |
Điều chế chất vô cơ, biểu diễn sơ đồ chuyển hóa chất vô cơ |
1.0 |
4 |
Nhận biết, phân biệt, tách và tinh chế các chất vô cơ |
1.0 |
5 |
Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch |
1.0 |
6 |
Bài tập về kim loại, phi kim, hợp chất vô cơ |
1.0 |
7 |
Bài tập tổng hợp hóa học vô cơ |
1.0 |
số 8 |
Bài tập nhận biết, điều chế chất hữu cơ, biểu diễn sơ đồ chuyển hóa chất hữu cơ. |
1.0 |
9 |
bài tập hiđrocacbon |
1.0 |
mười |
Bài tập tổng hợp kiến thức hóa học hữu cơ |
1.0 |
Tổng cộng |
10 điểm |
6. Cấu trúc thành 10 môn Sinh học
TT |
Nội dung |
Điểm |
Đầu tiên |
Quy luật di truyền |
2.0 |
2 |
Cơ chế di truyền và biến dị |
5.0 |
3 |
Di truyền học người và di truyền học ứng dụng |
1.0 |
4 |
sinh thái |
2.0 |
Tổng cộng |
10 điểm |
7. Cấu trúc vào 10 môn Lịch sử
Câu 1 (1,5 điểm) Lịch sử thế giới (lớp 9).
Câu 2 (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 3 (2,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 4 (3,0 điểm) Lịch sử Việt Nam (lớp 9).
Câu 5 (1,5 điểm) Lịch sử thế giới (lớp 9).
8. Cấu trúc thành 10 môn Địa lý
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Ghi chú |
Câu hỏi 1 |
Trái đất |
2.0 |
địa lý 6 |
câu 2 |
Địa lý tự nhiên Việt Nam |
2.0 |
địa lý 8 |
câu 3 |
Địa lý dân số Việt Nam |
1.0 |
địa lý 9 |
câu 4 |
– Địa lý các ngành kinh tế Việt Nam – Địa lý các vùng kinh tế Việt Nam |
2.0 |
địa lý 9 |
câu hỏi 5 |
Kĩ năng địa lý (bảng số liệu, biểu đồ) |
3.0 |
địa lý 9 |
Tổng cộng |
mười |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Cấu trúc đề thi vào 10 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 – 2024 Cấu trúc đề thi vào lớp 10 các môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.