Đầu tiên
Đầu tiên
Bài 1. Nhà ở gia đình (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số biểu hiện của tình cảm gia đình;
– Nhận thức được nhu cầu tình cảm gia đình;
– Tôi đồng ý với vị trí; hành động yêu thương;
Tôi không đồng ý với vị trí này; hành vi không yêu thương
Doanh nghiệp gia đình;
2
2
Bài 1. Mái ấm gia đình (T2)
Đầu tiên
– Học sinh biết sử dụng lời nói, hành động phù hợp với các tình huống để thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình;
– Làm những việc thể hiện tình yêu
cho các thành viên trong gia đình.
3
3
Bài 2. Chăm sóc ông bà, cha mẹ (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số biểu hiện chăm sóc, lo lắng đối với ông bà, cha mẹ[báohiếu;[lễphépvânglộọọọảo;[tësjellshëmtëbindurbirnor;[lễphépvânglờihiếuthảo;
– Nhận thức được sự cần thiết của việc phụng dưỡng, chăm sóc ông bà, cha mẹ;
– Tôi đồng ý với thái độ và hành vi quan tâm, chăm sóc; không đồng tình với những thái độ, hành vi chưa phụng dưỡng, phụng dưỡng ông bà, cha mẹ;
4
4
Bài 2. Chăm sóc ông bà, cha mẹ (T2)
Đầu tiên
Học sinh biết sử dụng lời nói, hành động phù hợp với các tình huống để thể hiện sự quan tâm, lo lắng đối với ông bà, cha mẹ;
– Vận dụng những lời nói, hành động thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với ông bà, cha mẹ trong gia đình.
5
5
Bài 3. Anh chị em quan tâm, giúp đỡ nhau (T1)
Đầu tiên
– Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với anh, chị, em trong gia đình;
– Nhận biết nhu cầu quan tâm, giúp đỡ giữa anh chị em tại bến đỗ gia đình;
– Có thái độ đồng tình với sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, không đồng tình với những hành động không thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của anh, chị, em trong gia đình;
6
6
Bài 3. Anh chị em quan tâm, giúp đỡ nhau (T2)
Đầu tiên
– HS biết sử dụng lời nói, hành động phù hợp với tình huống để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ anh, chị, em trong gia đình;
– Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ anh chị em trong gia đình bằng cách làm một số công việc cụ thể, phù hợp với lứa tuổi.
7
7
Bài 4. Tự giác làm việc ở trường (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số biểu hiện tự giác trong học tập và sinh hoạt ở trường;
– Hiểu được sự cần thiết của tính tự giác, đồng tình với thái độ và hành vi tự giác; không đồng tình với những thái độ, hành vi vô kỷ luật trong học tập và sinh hoạt tại trường.
– Biết vì sao cần phải có tính tự giác khi làm việc ở trường.
số 8
số 8
Bài 4. Tự giác làm việc ở trường (T2)
Đầu tiên
– Biết cách xử lý các tình huống, chỉ ra được những điều cần tự giác ở trường;
– Hiểu được lợi ích của tính tự giác trong học tập và sinh hoạt ở trường;
– Biết vận dụng, ghi nhớ và giúp đỡ bạn bè có tính tự giác trong học tập và sinh hoạt ở trường.
9
9
Bài 5. Tự giác làm việc ở nhà (T1)
Đầu tiên
– Liệt kê những việc nên tự giác làm ở nhà;
– Biết tại sao bạn nên làm công việc của mình;
– Tôi tán thành với hành vi, thái độ có ý thức và tôi không đồng tình với thái độ, hành vi tự giác không làm việc tại nhà;
mười
mười
Bài 5. Tự giác làm việc ở nhà (T2)
Đầu tiên
Hiểu được lợi ích của việc tình nguyện làm việc tại nhà;
Làm một số bài tập về nhà của bạn một cách tự nguyện.
11
11
Bài 6. Không nói dối và nhận lỗi (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số biểu hiện không nói dối và không nhận lỗi lầm;
– Hiểu tác dụng của việc nói thật và biết nhận lỗi, tác hại của việc nói dối và không biết nhận lỗi trong cuộc sống hàng ngày;
– Đồng ý với nói thật và nhận lỗi, không đồng ý với nói dối và không biết nhận lỗi.
thứ mười hai
thứ mười hai
Bài 6. Không nói dối và nhận lỗi (T2)
Đầu tiên
– Học sinh nhận thức được hành vi đúng sai trong công việc;
– Thực hiện và nhắc nhở bạn bè không nói dối và nhận lỗi.
13
13
Bài 7. Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác (T1)
Đầu tiên
Biết hành vi lấy và tự ý sử dụng đồ của người khác là không đúng. Nêu một số tác hại của việc tự ý lấy đồ của người khác;
đồng ý không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác, không đồng ý với hành vi lấy và sử dụng đồ của người khác;
14
14
Bài 7. Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác (T2)
Đầu tiên
– Thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người xung quanh cùng thực hiện không tự ý lấy đồ của người khác, đây là hành vi vi phạm pháp luật.
15
15
Bài 8. Cuồng Nhân Trở Về (T1)
Đầu tiên
– Tuyên bố hành động khi được điểm, biết trả lại cho người đánh mất là biểu hiện của lòng trung thực;
– Hiểu tại sao khi được điểm phải trả lại cho người làm mất điểm;
– Tôi đồng ý với hành động trả lại đồ bị mất cho người bị mất; Tôi không đồng tình với thái độ, hành vi nhận của rơi mà không trả lại cho người đánh mất hoặc thờ ơ với người đó vì đó không phải việc của họ;
16
16
Bài 8. Tử Vong Trở Về (T2)
Đầu tiên
– Biết làm và nhắc bạn bè trả lại cho người bị mất khi nhặt được đồ đánh rơi;
– Biết trả lại đồ bị mất cho đúng người.
17
17
Bài 9. Sinh hoạt định kỳ (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số biểu hiện của nề nếp sinh hoạt;
– Nhận biết nhu cầu, nề nếp sinh hoạt;
– Tuân thủ các thái độ và hành vi thể hiện các hoạt động thường xuyên; không đồng tình với những thái độ, hành vi chưa thực hiện nề nếp sinh hoạt;
18
18
Bài 9. Sinh hoạt định kỳ (T2)
Đầu tiên
– Tuân thủ các thái độ và hành vi thể hiện các hoạt động thường xuyên; không đồng tình với những thái độ, hành vi chưa thực hiện nề nếp sinh hoạt;
– Thực hiện và hình thành các thói quen sinh hoạt nề nếp như ngăn nắp, nề nếp, đúng giờ,… trong học tập, sinh hoạt và vui chơi hàng ngày.
19
19
Bài 10. Tôn trọng nội quy trường, lớp (T1)
Đầu tiên
– Nêu được những biểu hiện của việc thực hiện đúng nội quy trường, lớp;
– Nhận thức được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh tôn trọng nội quy của trường và lớp học;
– Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện trong việc áp dụng đúng quy định của trường, lớp; không đồng tình với những thái độ, hành vi không tuân thủ nội quy trường, lớp;
20
20
Bài 10. Tôn trọng nội quy trường, lớp (T2)
Đầu tiên
– Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy trường, lớp;
– Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện nội quy trường, lớp.
21
21
Bài 11. Chăm sóc bản thân (T1)
Đầu tiên
– Liệt kê những việc cần chăm sóc bản thân hàng ngày như đánh răng, giữ ấm cơ thể, tắm rửa, tập thể dục, tư thế đúng,…
– Nhận biết nhu cầu tự chăm sóc;
– Đồng tình với những hoạt động lành mạnh, không đồng ý với những thói quen lối sống không lành mạnh;
22
22
Bài 11. Chăm sóc bản thân (T2)
Đầu tiên
– Biết cách ngồi, học đúng tư thế, hiểu tác hại của việc ngồi sai tư thế;
– Biết nhớ mình, bạn bè lo cho mình.
23
23
Bài 11. Chăm sóc bản thân (T3)
Đầu tiên
– Thực hiện các nhiệm vụ tự chăm sóc ở nhà hoặc ở trường.
24
24
Bài 12. Phòng, tránh đuối nước (T1)
Đầu tiên
– Nêu một số triệu chứng của tai nạn đuối nước;
– Nhận biết một số nguyên nhân và hậu quả của tai nạn đuối nước;
– Nêu được một số cách phòng, tránh tai nạn đuối nước đơn giản, thuận tiện.
25
25
Bài 12. Phòng, tránh đuối nước (T2)
Đầu tiên
– Đồng ý làm việc đảm bảo an toàn; không đồng ý với những công việc không an toàn có thể dẫn đến nguy cơ đuối nước;
– Biết nhắc nhở bạn cùng phòng tránh tai nạn hóc nghẹn.
26
26
Bài 12. Phòng, tránh đuối nước (T3)
Đầu tiên
– Hiểu được tác dụng của áo phao; có kỹ năng sử dụng áo phao đúng cách và nhanh chóng;
– Khả năng kêu cứu cứu người bị đuối nước.
– Thực hiện được một số cách phòng, tránh tai nạn đuối nước đơn giản, thuận tiện.
27
27
Bài 13. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T1)
Đầu tiên
– Liệt kê các tai nạn và thương tích có thể xảy ra trong các hoạt động hàng ngày như cầm nắm các vật sắc nhọn, mổ thịt động vật, ném đá, trèo cây, v.v.
– Nhận thức được sự cần thiết của việc phòng, tránh tai nạn trong cuộc sống hàng ngày;
– Biết một số kỹ năng cơ bản, cần thiết để phòng, tránh tai nạn, thương tích trong cuộc sống hàng ngày.
28
28
Bài 13. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T2)
Đầu tiên
– Đồng tình với thái độ, hành vi không phòng, tránh tai nạn trong cuộc sống hàng ngày;
– Biết nhớ bạn cùng phòng, tránh những tai nạn trong cuộc sống hàng ngày.
29
29
Bài 13. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T3)
Đầu tiên
Biết và thực hành một số kỹ năng cơ bản cần thiết để phòng, tránh tai nạn, thương tích trong cuộc sống hàng ngày.
30
30
Bài 14. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T1)
Đầu tiên
– Thể hiện tín hiệu đèn giao thông, biển báo và cách nhập làn giao thông an toàn;
– Nhận thức được sự cần thiết của việc tuân thủ nghiêm ngặt luật giao thông; hậu quả tai nạn giao thông;
– Nhận biết những hành vi thể hiện sự tuân thủ, chấp hành luật giao thông; Biết cách phòng, tránh tai nạn giao thông.
ba mươi đầu tiên
ba mươi đầu tiên
Bài 14. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T2)
Đầu tiên
– Tôi đồng tình với thái độ và hành vi tôn trọng luật giao thông; không đồng tình với những thái độ, hành vi không tuân thủ luật giao thông;
Biết nhắc nhở bạn cùng phòng tránh tai nạn giao thông.
32
32
Bài 14. Phòng, tránh tai nạn giao thông (T3)
Đầu tiên
– Nhận biết và thực hiện các hành vi thể hiện tôn trọng và chấp hành luật giao thông;
33
33
Đánh giá cuối năm
Đầu tiên
– Thông qua các bài học từ bài 1 đến bài 5 giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện các kĩ năng trong cuộc sống.
– GD HS biết yêu thương mọi người trong gia đình, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. Công việc tình nguyện ở trường, ở nhà.
Có thói quen làm những việc thể hiện tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, xung phong làm việc nhà, việc nhà
34
34
Đánh giá cuối năm
Đầu tiên
– Thông qua các bài học từ bài 6 đến bài 10 giúp các em củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện các kĩ năng trong cuộc sống.
– GD HS: Không nói dối và biết nhận lỗi; Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác; Sự trở lại của mùa thu; Hoạt động thường xuyên; Tôn trọng nội quy của trường, lớp học.
Có ý thức trung thực trong cuộc sống và học tập, thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, lớp.
35
35
Đánh giá cuối năm
Đầu tiên
– Thông qua các bài học từ bài 11 đến bài 14 giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng trong cuộc sống.
– Học sinh biết: Tự chăm sóc bản thân; Phòng, tránh đuối nước; Phòng, tránh tai nạn trong cuộc sống hàng ngày; Phòng, tránh tai nạn giao thông
– HS có ý thức đảm bảo an toàn cho bản thân