Cùng đọc bài viết với Phòng Giáo dục và Đào tạo Sa Thầy Ngân Hàng Câu Hỏi Bồi Dưỡng Toán Lớp 2 Cánh Diều.
Cuốn sách Ngân hàng câu hỏi bồi dưỡng Toán lớp 2 Diều giúp quý thầy cô tham khảo, trả lời nhanh 30 câu trắc nghiệm toán 2 trong chương trình bồi dưỡng sách giáo khoa lớp 2 mới.
Ngoài ra, quý thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án Tiếng Việt 2 của sách Cánh diều, để đạt kết quả cao trong việc luyện làm văn lớp 2. Vậy mời quý thầy cô theo dõi nội dung chi tiết trong bài VietJack sau:
Bạn đang xem: Ngân hàng câu hỏi luyện toán diều
Đáp án đề thi thử Toán 2 Cuốn sách Cánh diều
Câu hỏi 1: Bốn quy tắc vàng được thể hiện trong sách Toán 2 Cánh diều là gì?
A. (1) Dạy học phân hóa. (2) Tính thực tiễn – Dạy học gắn liền với các tình huống thực tế trong cuộc sống với các bối cảnh thực tế. (3) Quá trình dạy học phải bắt đầu từ học sinh, hiểu học sinh, tổ chức dạy học theo quá trình nhận thức của học sinh. (4) Quá trình học tập được tổ chức thành một loạt các hoạt động học tập.
B. (1) Tinh giản – Giảm tải. (2) Dạy học phân hoá. (3) Quá trình dạy học phải bắt đầu từ học sinh, hiểu học sinh, tổ chức dạy học theo quá trình nhận thức của học sinh. (4) Quá trình học tập được tổ chức thành một loạt các hoạt động học tập.
C. (1) Tinh giản – Giảm tải. (2) Tính thực tiễn – Dạy học gắn liền với các tình huống thực tế trong cuộc sống với các bối cảnh thực tế. (3) Dạy học phân hoá. (4) Quá trình học tập được tổ chức thành một loạt các hoạt động học tập.
D. (1) Tinh giản – Giảm tải. (2) Tính thực tiễn – Dạy học gắn liền với các tình huống thực tế trong cuộc sống với các bối cảnh thực tế. (3) Quá trình dạy học phải bắt đầu từ học sinh, hiểu học sinh, tổ chức dạy học theo quá trình nhận thức của học sinh. (4) Quá trình học tập được tổ chức thành một loạt các hoạt động học tập.
Câu 2: Trong dạy học toán lớp 2 cần chú ý tạo cơ hội cho học sinh phát triển những năng lực gì?
A. Khả năng tư duy, suy luận toán học; Khả năng giải quyết các vấn đề toán học.
B. Năng lực lập mô hình toán học; Kỹ năng giao tiếp toán học.
C. Năng lực sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học toán.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 3: Nét cơ bản nhất của văn bản Toán Cánh diều thứ 2 là gì?
A. Cách tiếp cận nội dung theo định hướng thiết kế.
B. Thiết kế theo định hướng phát triển năng lực.
C. Hình dáng đẹp.
D. Đã phân hóa cao.
Câu 4: Các hoạt động cơ bản trong mỗi bài học trong văn bản Toán Cánh diều thứ 2 là gì?
A. Luyện tập, thực hành, vận dụng, tìm tòi.
B. Khởi động, Luyện tập, Vận dụng, Căng cơ.
C. Bắt đầu trải nghiệm; Phân tích, khám phá và học hỏi; Luyện tập, luyện tập; Áp dụng khắc phục sự cố.
D. Bắt đầu trải nghiệm; Phân tích, khám phá và học hỏi; Luyện tập, luyện tập; Dài.
Câu 5: Mỗi bài học trong sách Toán 2 của bộ sách Cánh diều thường bắt đầu bằng hoạt động nào sau đây?
A. Trải nghiệm, khởi động.
B. Phân tích, khám phá, tìm hiểu.
C. Luyện tập, luyện tập.
D. Củng cố và Vận dụng.
Câu 6: Hầu hết các bài học trong văn bản Toán Cánh diều 2 bắt đầu bằng:
A. một bài toán.
B. một câu chuyện.
C. một tình huống có thật.
D. một đoạn văn.
Câu 7: Mục đích của hoạt động khởi động trong văn bản toán học 2 là gì?
A. Tạo tâm thế tích cực, đánh thức tư tưởng, cảm xúc của học sinh bước vào bài học mới.
B. Giúp học sinh khám phá kiến thức mới.
C. Giúp học sinh nhớ lại kiến thức cũ.
D. Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng.
Câu 8: Cách tiếp cận xác định khung nội dung dạy học toán lớp 2 trong SGK toán Cánh diều theo trình tự nào?
A.Đầu tiên. Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc. Thứ hai. Tiếp cận các mục tiêu giáo dục. Thứ ba. Tiếp cận nội dung học tập.
B. Đầu tiên. Tiếp cận các mục tiêu giáo dục. Thứ hai. Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc. Thứ ba. Tiếp cận nội dung học tập.
C. Đầu tiên. Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc. Thứ hai. Tiếp cận nội dung học tập. Thứ ba. Tiếp cận các mục tiêu giáo dục.
D. Đầu tiên. Tiếp cận các mục tiêu giáo dục. Thứ hai. Tiếp cận nội dung học tập. Thứ ba. Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc.
Câu 9: Chương trình toán lớp 2 trong chương trình THPT 2018 có bao nhiêu giờ trong một năm học?
A. 105 tiết.
B. 135 tiết.
C. 140 tiết.
D. 175 tiết.
Câu 10: Nội dung nào sau đây đã giảm bớt khối lượng chương trình môn toán lớp 2 năm 2018?
A. Chiều dài lượt.
B. Chu vi tam giác.
C. Chu vi hình tứ giác.
D. Chu vi tam giác, chu vi tứ giác.
Câu 11: Nội dung nào sau đây đã giảm bớt khối lượng chương trình môn toán lớp 2 năm 2018?
A. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
B. Kỳ hạn, kỳ hạn, số tiền.
C. Số bị trừ, số bị trừ, đổi chỗ.
D. Giai thừa, tích. Số chia, số bị chia, thương.
Câu 12: Nội dung nào sau đây đã giảm bớt khối lượng chương trình môn toán lớp 2 năm 2018?
A. Bảng nhân, bảng chia 2 và 5.
B. Bảng nhân, bảng chia 3, 4.
C. Tìm hiểu phép nhân.
D. Tìm hiểu phép chia.
Câu 13: Nội dung nào sau đây đã giảm bớt khối lượng chương trình môn toán lớp 2 năm 2018?
A. Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
B. Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
C. Biết ;
D. Biết ; ; ;
Câu 14: Khoảng bao nhiêu thời lượng dành cho nội dung “Một số hệ số thống kê và xác suất” trong chương trình toán lớp 2?
MỘT.10%
B. 5%
C.3%
mất 2%
Câu 15: Khoảng bao nhiêu thời lượng dành cho nội dung “Hoạt động luyện tập và trải nghiệm” trong chương trình toán lớp 2?
MỘT.25%
B. 15%
C.10%
mất 5%
Câu 16: Văn bản Cánh diều Toán 2 bao gồm bao nhiêu chủ đề?
A. 4
B. 6
C. 8
mất 10
Câu 17: Sách giáo khoa toán Cánh diều thứ 2 trong Tập 1 bao gồm những chủ đề nào?
A. Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Phép nhân, phép chia.
B. Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
C. Nhân, chia. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
D. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
Câu 18: Văn bản Cánh diều toán 2 bao gồm những chủ đề nào?
A. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Phép nhân, phép chia.
B. Phép nhân, phép chia. Các số trong phạm vi 1000.
C. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
D. Phép nhân, phép chia. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
Câu 19: Chương trình Toán 2 năm 2018 có những nội dung bổ sung nào?
A. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
B. Hình tứ giác.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình trụ, hình cầu.
Câu 20: Chương trình Toán 2 năm 2018 có những nội dung bổ sung nào?
A. Tia số.
B. Xếp ở hàng chục.
C. Số trước sau.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 21: Chương trình Toán 2 năm 2018 có những nội dung bổ sung nào?
A. Bảng số liệu thống kê.
B. Biểu đồ hình.
C. Biểu đồ hình cột.
D. Chuỗi số liệu thống kê.
Câu 22: Chương trình Toán 2 năm 2018 có những nội dung bổ sung nào?
A. Tập hợp, tính toán.
B. Biểu đồ hình.
C. Tất nhiên – có thể – không thể.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 23: Mỗi tiết dạy môn Toán 2 có bao nhiêu tiết học?
A. 1 tiết
B. 2 tiết
C. 3 tiết
D. Có thể 1 hoặc nhiều tiết
Câu 24: Quan điểm của sách Cánh diều Toán 2 về cách học sinh ghi nhớ các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 là gì?
A. Phải học thuộc bảng cộng, bảng trừ.
B. Hết học kỳ 1, các em đã biết bảng cộng, bảng trừ.
C. Cuối năm học, học sinh phải hoàn thành yêu cầu của bảng cộng trừ.
D. Học sinh có thể sử dụng bảng để thực hiện phép cộng, phép trừ học thuộc lòng mà không cần phải học thuộc lòng bảng.
E. Cả A và B đều đúng.
F. Cả C và D đều đúng.
Câu 25: Học sinh cần đạt yêu cầu gì khi học tứ giác?
A. Quan sát, nhận dạng đúng tứ giác và nói đúng tên.
B. Quan sát, nhận biết đúng tứ giác và xác định các đỉnh của tứ giác.
C. Quan sát, nhận biết đúng tứ giác và xác định các cạnh của tứ giác.
D. Quan sát, nhận biết đúng tứ giác, xác định các đỉnh, cạnh của tứ giác, vẽ tứ giác.
Câu 26: Chương trình môn toán ở bậc Tiểu học không ghi được mạch kiến thức giải bài toán có lời văn, vậy có nhất thiết phải dạy nội dung giải bài toán có lời văn ở lớp 2?
A. Không cần thiết phải học toán.
B. Dạy cũng được, không dạy cũng được.
C. Có, nhưng không cần chăm sóc.
D. Mặc dù chương trình không tách mạch kiến thức Giải bài toán có lời nhưng trong Mạch kiến thức vẫn tồn tại các bài toán có lời văn với yêu cầu: Tập giải các bài toán có liên quan đến giải bài toán.
Câu 27: Đồ dùng, học liệu trong quá trình dạy học toán 2 nên được sử dụng như thế nào?
A. Dùng càng nhiều càng tốt.
B. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
C. Hạn Chế Sử Dụng.
D. Không nên dùng vì phức tạp và tốn thời gian.
Câu 28: Khi học số và phép tính, học sinh sẽ sử dụng đồ dùng học tập nào?
A. Hình khối như SGK.
B. Dùng máy tính bỏ túi.
C. Dùng vật thay thế: nắp chai, hòn sỏi, v.v.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 29: Nên sử dụng SGV Toán 2 như thế nào?
A. Xây dựng giáo án linh hoạt, sáng tạo theo gợi ý trong sách.
B. Sách là pháp, chỉ dạy theo sách.
C. Không cần thiết phải sử dụng sách vì nó sẽ phá hủy khả năng sáng tạo của giáo viên.
D. Có thể sử dụng sách nhưng không thể thay đổi vị trí của các chủ đề/bài học.
Câu 30: Trong quá trình dạy học toán 2 nếu có khó khăn giáo viên phải giải quyết như thế nào?
A. Trao đổi ý kiến trong nhóm chuyên gia.
B. Tham khảo ý kiến của giáo viên có kinh nghiệm.
C. Tham khảo ý kiến của các tác giả sách giáo khoa.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Chuyên mục: Tài liệu