Quyết định 1738/QĐ-TANDTC
Quy định mới về trang phục làm việc hàng ngày của thẩm phán
Ngày 23/11/2017, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định 1738/QĐ-TANDTC về Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục trong ngành Tòa án. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Do đó, quyết định về quy định trang phục của tòa án như sau:
Bạn đang xem: Quyết định 1738/QĐ-TANDTC Quy định mới về trang phục làm việc hàng ngày của thẩm phán
– Trang phục xuân hè: quần âu màu tím, áo sơ mi dài tay màu trắng trên quần, huy hiệu, biển tên bên ngực trái.
– Trang phục Thu Đông: Bộ vest màu tím than, áo sơ mi dài tay màu trắng, quần có phù hiệu, biển tên bên ngực trái.
– Thẩm phán Tòa án nhân dân các tỉnh phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra mặc trang phục xuân hè từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm; bộ thu đông từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến ngày 31 tháng 3 năm sau.
– Thẩm phán TAND các tỉnh phía Nam, từ Đà Nẵng trở vào (trừ Lâm Đồng) mặc trang phục xuân hè.
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Con số: 1738/QĐ-TANDTC |
Hà NộiNGÀY 23 THÁNG 11 20 năm17 |
PHÁN QUYẾT
TRƯỜNG HỢP CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TRANG PHỤC, GIẤY PHIẾU THẨM PHÁN, CHỨNG MINH ÁN, GIẤY KHAI GIẢNG TƯ PHÁP
HỖ TRỢ TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ vào Nghị quyết số 221/2003/NQ-bạnBTVQH11 ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân; Nghị quyết số Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về trang phục của Thẩm phán, thành viên Hội đồng xét xử, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩmNm; Độ phân giải sỒ Căn cứ Nghị quyết số 419/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện thống nhất trang phục Tòa án của Tòa án tối cao.NThẩm phán Toà án nhân dân.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao,
PHÁN QUYẾT
Điều 1. Kèm theo Quyết định này, công bố Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng nhận tư vấn viên.Nm, Giấy xác nhận chức danh tư pháp, Giấy xác nhận của Toà án nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án quân sự trung ương; Viện trưởng Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án TAND tỉnh, TP. PCác cơ sở do trung tâm điều hành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Người nhận: |
PHÁN XÉT nguyễn hòa bình |
QUY ĐỊNH
CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐỐI NGOẠI, CMTND, CHỨNG CHỈ THẨM PHÁN, GIẤY THAM KHẢO TƯ PHÁP, GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1738/QĐ-TANDTC ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân Việt Nam).ỒTôi cao)
CHƯƠNG Các
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Quy định này quy định:
1. Cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án nhân dân;
2. Phát hành, sử dụng và quản lý Bản tinNThẩm phán, Giấy chứng minh giám khảo;
3. Hoa Kỳ,u, cấp, sử dụng và quản lý Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng minh Tòa án nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp.
2. Người được bầu làm Hội thẩm nhân dân, người được cử làm Hội thẩm quân nhân.
3. THẺNThẩm tra viên, cán bộ tư pháp và công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân các cấp.
4NThẩm tra viên, Thư ký Tư pháp tại Tòa án quân sự các cấp.
5. Các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người có thẩm quyền tổ chức, thực hiện việc cấp phát, quản lý phù hiệu; Phát hành, trao đổi và thu hồi Thư thông báoNThẩm phán, Giấy chứng nhận Hiệp hộiNm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận của Tòa án nhân dân.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Cấp phát và sử dụng trang phục thi đấu, thẻ trọng tài, thẻ HộiNm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng minh Tòa án nhân dân phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn phù hợp.Nn, các điều kiện được thiết lập bởi pháp luật vàỒtại Toà án nhân dân.
2. Đơn kiện, Thư của Thẩm phán, Thư của Bồi thẩm đoàn, HOLDHuh?y xác thực kết nốiNtôi lính, HOHuh?y giấy chứng nhận chức danh tư pháp VÀ Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho các thẩm phán và hiệp hộiNm, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Tòa ánHuh? sử dụng trong các hoạt động chính thức theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Không sử dụng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy Chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng minh chức danh Tòa án, Giấy chứng minh Tòa án nhân dân vào mục đích vụ lợi; Không sử dụng ID thẩm phán, thẻ ID hội đồngNvới người dân, chứng minh thư của ban giám khảo quân sựN Người, Chức vụ chứng thực và Chứng thựcHuh?y chứng thực cho Tòa án nhân dân thay giấy nhập cảnh, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khácHuh?giấy tờ tùy thân khác; trường hợp mất, thất lạc các giấy tờ nói trên thì phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Toà án nơi người đó làm việc.
4. Vi phạm trong việc cấp, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng nhận hội thẩm.Nm, Việc chứng thực chức danh tư pháp, chứng thực Tòa án nhân dân được giải quyết theo quy định của pháp luật và quy định này.
Điều 4. Trang phục
1. Bộ đồ bao gồm:
a) Trang phục lao động hàng ngày;
b) Trang phục thử nghiệm;
c) Nghi lễ.
2. Trang phục lao động hàng ngày bao gồm:
a) Trang phục xuân hè: quần âu màu tím, áo sơ mi trẻ emHởtừ;
b) Trang phục thu đông: bộ đồ màu tím than, áo sơ mi dài tay màu trắng và áo jacketỒSương đen
3. Trang phục Tòa án: Lễ phục màu đen, tay dài theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
4. LỖIHở Trang phục gồm: Nam là bộ vest tím, nữ là áo dài truyền thống.
5. Phù hợp với THẺNthẩm phán, cán bộ, nhân viên, hiệp hộiNQuân nhân Tòa án – võ trang các cấp phải tuân theo quy định về trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 5. Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội đồng xét xử
1. Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội đồng xét xử do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán cấp.Châu Án Thẩm phán trung cấp, Chánh án; người được bầu làm thẩm phán của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố do trung ương chỉ đạo,Nm Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; người được bổ nhiệm làm Hội thẩm quân sự Tòa án quân sự quân khu và tương đương của Tòa án quân sự khu vực.
2 triệu,u Giấy chứng minh nhân dân của thẩm phán, căn cước của hội thẩm phải phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của ông.Nthẩm phán, luật gia nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng nhận bồi thẩm đoàn.
Tài liệu Phòng Giáo dục Sa Thầy để xem nội dung chi tiết hơn.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản