Quyết định 391/QĐ-BTC
Sửa đổi, thay thế 03 thủ tục hành chính lĩnh vực thuế
Ngày 20/03/2019, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 391/QĐ-BTC công bố thủ tục hành chính thay đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Bạn đang xem: Quyết định 391/QĐ-BTC Sửa đổi, thay thế 03 thủ tục hành chính thuế
Theo đó, việc thay đổi, thay thế 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, cụ thể:
- Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất;
- Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu biển không có hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam;
- Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với các tài sản chịu thuế trước bạ khác (trừ nhà, đất, tàu cá,…)
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
ẩn
NGHỊ ĐỊNH 391/QĐ-BTC
PHÁN QUYẾT:
LOẠI
NGHỊ ĐỊNH 391/QĐ-BTC
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số Nghị định số 87/2017/NĐ-KP ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, hoàn thiện một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
PHÁN QUYẾT:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10.04.2019.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và lãnh đạo các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Người nhận: |
KT. Bộ |
LOẠI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 20/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế
STT |
Số trường hợp thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Cánh đồng |
cơ quan thực thi |
Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Thuế |
|||||
Đầu tiên |
B-BTC- 286853-TT |
Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất |
Nghị định số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Nghị định số Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. |
thuế trước bạ |
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Cục thuê. |
2 |
B-BTC-286854-TT |
Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tàu cá, phương tiện thủy nội địa, phương tiện không có hồ sơ gốc hoặc được đóng mới tại Việt Nam |
Nghị định số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Nghị định số Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. |
thuế trước bạ |
cục thuế |
3 |
B-BTC- 286855-TT |
Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với các tài sản khác thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu cá, phương tiện thủy nội địa, phương tiện không có hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam) |
Nghị định số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, hoàn thiện một số điều của Nghị định số Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ. |
thuế trước bạ |
cục thuế |
II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
1. Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất
1.1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ (bao gồm cả các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để giải quyết thủ tục đăng ký. , cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bước 2: Cơ quan chủ trì chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho Cục Thuế.
– Bước 3: Cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Chi cục thuế, công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi số lượng tài liệu trong hồ sơ và vào sổ Văn thư. .Quản lý thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu điện, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà chung cư, đất được gửi đến cơ quan thuế theo quy định đối với giao dịch điện tử.
1.2. Cách thực hiện:
– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để giải quyết thủ tục trước bạ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản, tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trên đất liền.
– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến cơ quan thuế theo quy định đối với giao dịch điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính:
++ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01/2016/TT-BTC. 01 ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ xác nhận tài sản (hoặc chủ sở hữu tài sản) được miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại điểm 7 Điều 10 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. 140/2016/NĐ-CP, ngày tháng 10. ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Nghị định số 01/2019 của Chính phủ).
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển nhượng tài sản được ký kết giữa bên chuyển nhượng và bên nhận tài sản.
++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh đã được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà ở gắn liền với đất của gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có) .
Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao do cơ quan đăng ký gốc cấp hoặc bản sao được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với sổ gốc. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp bản sao thì phải nộp bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 01 (ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ), văn bản quy phạm pháp luật kèm theo. trong việc kê khai lệ phí trước bạ nhà chung cư, đất nền phải thực hiện theo đúng quy định của cơ quan trước bạ khi làm thủ tục trước bạ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất và gửi cơ quan thuế theo quy định đối với giao dịch điện tử.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn trả nợ:
03 ngày làm việc kể từ thời điểm Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ chuyển đến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Cục Thuế xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ.
1.8. Phí và lệ phí: Tôi không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: thực hiện theo quy định đối với giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản